Mục tiêu bài học:
- Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữaTây Nguyên với biển Đông, là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quuyền của đất nước ta.
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản l•nh thổ trong nghiên cứu vùng duyên hải miền Trung.
- Kết hợp được kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng Ho chi minh city Vietnam.
Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam trung Bộ.
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam trung Bộ.
Hoạt động trên lớp:
A- Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
2. Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc trung Bộ?
B- Bài mới:
Hoạt động của thầy – trò. Nội dung chính.
+ Hoạt động của giáo viên:
- Treo bản đồ Nam Trung Bộ.
- Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ, lược đồ 25.1 và tìm hiểu mục 1.
+ Hoạt động của trò:
1.Xác định vị trí giới hạn của vùng?
2. Xác định vị trí quần đảo Hoàng Sa, trường Sa, Đảo Lí Sơn, Phú Quí?
3. Ynghĩa của vị trí địa lí của vùng?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Chuẩn xác kiến thức.
- Nêu ý nghĩa về an ninh quốc phòng của 2 huỵên đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
+ Hoạt động của trò:
1.Quan sát lược đồ 25.1 cho biết đặc điểm địa hình của vùng/
2.Vì sao màu xanh của đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ không rõ nét như đồng bằng Bắc Trung Bộ, không liên tục như đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
3.Tìm trên lược đồ 25.1:
- Các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Ho chi minh city Vietnam.
- Các b•i tắm và các địa điểm du lịch nổi tiếng.
4.Khí hậu, sông ngòi của vùng có đặc điểm gì?
5.Nam trung Bộ có những tài nguyên gì? Thuận lợi phát triển ngành kinh tế nào?
6.Vùng thừờng xuyên gặp những khó khăn gì về tự nhiên?
7.Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
+ Hoạt động của giáo viên: Chuẩn xác kiến thức.
+ Hoạt động nhóm:
1.Dựa vào h25.1 nhận xét sự tương phản trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa vùng đồi gò phía tây và vùng đồng bằng ven biển/
2.Đọc bảng 25.2nhận xét về tình hình dân cư x• hội của vùng?
3.Nhận xét sự khác biệt về dân cư, x• hội của NTB và BTB?
4.Dân cư và nguồn lao động của vùng có đặc điểm gì?
5.Dựa vào lược đồ xác định những địa danh quan trọng như phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn? I Vị trí địa lí và giới hạn l•nh thổ:
- Kéo dài từ Đà Nẵng đến Ho chi minh city Vietnam.
- Có hai huyện đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Các cảng biển duyên hải NTB là cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Địa hình:
- Đồng bằng nhỏ hẹp bị các nhánh núi chia cắt ở phía đông.
- Phía tây là địa hình núi, đồi, gò.
+ Khí hậu: Không có mùa đông lạnh, mùa khô kéo dài.
+ Sông ngòi: Nhỏ, ngắn, dốc, lũ đột ngột.
+ Tài nguyên:- Đất phù sa, đất rừng chân núi.
- Thủy sản, tổ yến.
- Khoáng sản: Cát thủy tinh, ti tan, vàng.
II. Đặc điểm dân cư, x• hội:
- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
- Tỉ lệ gia tăng còn cao.
- Tỉ lệ dân thành thị lớn.
- Dân cư có truyền thống đấu tranh chống giặc, thiên tai, cần cù lao động.
- Đời sống của các dân tộc cư trú ở phía tây còn khó khăn.
C. Củng cố:
1- Xác định vị trí của vùng duyên hải NTB? Nêu ý nghĩa của vị trí?
2-Khi phát triển kinh tế vùng gặp thuận lợi và khó khăn gì?
3-Tại sao du lịch lại là thế mạnh của vùng?
D. Hoạt động nối tiếp:
1. Hướng dẫn làm bài tập.
2.Tìm hiểu trước bài 26.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét