Thứ Hai, 24 tháng 10, 2011

Thành tựu của công cuộc đổi mới - Ho chi minh city Vietnam

Mục tiêu bài học:
- Nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế -  x• hội. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa,hiện đại hóa. Nông nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hóa. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.
- Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số thành phố như PLây Ku, Buôn Ma thuột, Đà Lạt. Ho chi minh city Vietnam.
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức xúc ở Tây Nguyên.
- Đọc biểu đồ, lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt.
Thiết bị cần thiết:
- Lược đồ kinh tế Tây Nguyên.
- Một số tranh ảnh.
Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Làm bài tập 3 trang 105.
2. Trong xây dựng và phát triển kinh tế Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì?
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy – trò.    Nội dung chính.
+ Hoạt động của thầy:
1. Chia lớp thành 12 nhóm.
2. Hướng dẫn các nhóm tìm hiểu phần 1 và bảng 29.1,bảng 29.2 .
3. Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1 – 6: Câu 1, 2, 3.
- Nhóm 7 – 12: Câu 4, 5, 6.
+ Hoạt động của trò:
1.Nhận xét diện tích và sản lượng của cây cà phê so với cả nước?
2. Vì sao cây cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên?
3. Xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên?
4. Nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên?(tính tốc độ tăng trưởng)
5. Tại sao hai tỉnh Đắc Lắc và Lâm Đồng, Ho chi minh city Vietnam lại dẫn đầu vùng về giá trị sản xuất nông nghiệp?
6. Lâm nghiệp của vùng phát triển như thế nào?
+ Hoạt động của giáo viên:
1. Cho các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét bổ sung cho nhau.
2. Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
+ Hoạt động của trò:
Tìm hiểu phần 2 và bảng 29.2cho biết:
1. Tốc độ phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên và cả nước?
2. Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên?
3. Nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên?
(Lợi về nguồn năng lượng, nguồn nước, thúc đẩy bảo vệ và phát triển rừng, góp phần ổn định nguồn sinh thủy cho các dòng sông)
4. Tìm vị trí của các nhà máy thủy điện YaLi, Đrây Hinh?
5. Cho biết ở Tây Nguyên phát triển mạnh những ngành dịch vụ nào?
6. Nêu các tiềm năng du lịch sinh thái ở Tây Nguyên?
+ Hoạt động của giáo viên:
1. Chuẩn xác kiến thức.
2. Treo lược đồ kinh tế Tây Nguyên.
+ Hoạt động của trò:
Dựa vào h29.1, h14.1 và lược đồ kinh tế Tây Nguyên:
1.Xác định các thành phố lớn ở Tây Nguyên?
2. Xác định các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên?
3. Xác định các quốc lộ nối các thành phố của Tây Nguyên với Ho chi minh city Vietnam và các cảng biển của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
    IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Nông nghiệp:
- Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng.
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai của cả nước (sau Đông Nam Bộ). Các cây côngnghiệp quan trọng là: Cà phê, cao su, điều...
- Lâm nghiệp cũng phát triẻn mạnh

2. Ngành công nghiệp:
- công nghiệp của vùng chiếm tỉ trọng thấp nhưng đang triển biến tích cực.
- Phát triển mạnh công nghiệp thủy điện, chế biến nông, lâm sản.

3. Dịch vụ:
- dịch vụ phát triển mạnh xuất khẩu nông, lâm sản và du lịch.

V. Các trung tâm kinh tế:
- Buôn Ma Thuột.
- Đà Lạt.
- PLây Ku.
C. Củng cố:
1. Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông, lâm nghiệp?
2. Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch.
D. Hoạt động nối tiếp:
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập và tập bản đồ.
2. Sưu tầm tư liệu về thành phố Đà Lạt.
3. Ôn tập từ bài 17 đến bài 29.     

Cơ cấu kinh tế biển - Ho chi minh city Vietnam

Mục tiêu bài học:
- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm hoạt động của các cảng biển, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, nghề muối, chế biến thủy sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.
- Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh té Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
Thiết bị cần thiết:
- Bản đồ treo tường địa lí tự nhiên hoặc kinh tế Việt Nam.
- Học sinh chuẩn bị thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, át lát địa lí Ho chi minh city Vietnam.
Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm ra bài cũ:
1.    Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?
2.    Tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên?
B. Bài mới:

Hoạt động của thầy – trò.    Nội dung chính.
+ Hoạt động của giáo viên:
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Chia lớp thành 12 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1 – 3: Tìm các cảng biển.
Nhóm 4 – 6: B•i cá, b•i tôm.
Nhóm 7 – 9: Cơ sở sản xuất muối.
Nhóm 10 – 12:B•i biển có giá trị du lịch.
+ Hoạt động của trò:
1. Dựa vào h23.3, h26.1 trả lời câu hỏi theo nhóm.
2. Các nhóm báo cáo nhận xét, bổ sung cho nhau.
3. Nhóm 1 – 12:Đánh giá tiềm năng kinh tế biển duyên hải miền Trung ( kinh tế cảng, đánh bắt hải sản, sản xuất muối, du lịch, tham quan nghỉ dưỡng)
+ Hoạt động của giáo viên:
1. Cho học sinh đánh giá rút ra tiềm năng về kinh tế biển của duyên hải miền Trung?
2. Phân tích bảng số liệu27.1?
3. Tính tỉ trọng về sản lượng thủy sản của từng vùng?
4.Giải thích sự khác biệt về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng Ho chi minh city Vietnam.    I. Bài tập 1:
- Các cảng biển: Cửa Lò, Nhật Lệ, Thuận An, Đà Nẵng, Ho chi minh city Vietnam, Qui Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.
- B•i cá:
- B•i tôm:
- Cơ sở sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh.
- B•i biển có giá trị du lịch: Sầm Sơn, Cửa Lò, Non Nước, Nha Trang, Mũi Né...

II. Bài tập 2:

    Toàn vùng duyên hải miền Trung.    Bắc Trung Bộ.    Duyên hải Nam Trung Bộ.
TS nuôi trồng.
    100%
TS khai thác
    100%       
C. Bài tập về nhà:
1.    Hoàn thành tiếp bài thực hành.
2.    Tìm hiểu trước bài 28.

Kênh chữ và kênh hình - Ho chi minh city Vietnam

Mục tiêu bài học:
- Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữaTây Nguyên với biển Đông, là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quuyền của đất nước ta.
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản l•nh thổ trong nghiên cứu vùng duyên hải miền Trung.
- Kết hợp được kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng Ho chi minh city Vietnam.
Các phương tiện dạy học cần thiết:
-  Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam trung Bộ.
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam trung Bộ.
Hoạt động trên lớp:
A- Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
2. Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc trung Bộ?
B- Bài mới:
Hoạt động của thầy – trò.    Nội dung chính.
+ Hoạt động của giáo viên:
- Treo bản đồ Nam Trung Bộ.
- Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ, lược đồ 25.1 và tìm hiểu mục 1.
+ Hoạt động của trò:
1.Xác định vị trí giới hạn của vùng?
2. Xác định vị trí quần đảo Hoàng Sa, trường Sa, Đảo Lí Sơn, Phú Quí?
3. Ynghĩa của vị trí địa lí của vùng?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Chuẩn xác kiến thức.
- Nêu ý nghĩa về an ninh quốc phòng của 2 huỵên đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
+ Hoạt động của trò:
1.Quan sát lược đồ 25.1 cho biết đặc điểm địa hình của vùng/
2.Vì sao màu xanh của đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ không rõ nét như  đồng bằng Bắc Trung Bộ, không liên tục như đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
3.Tìm trên lược đồ 25.1:
- Các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Ho chi minh city Vietnam.
- Các b•i tắm và các địa điểm du lịch nổi tiếng.
4.Khí hậu, sông ngòi của vùng có đặc điểm gì?
5.Nam trung Bộ có những tài nguyên gì? Thuận lợi phát triển ngành kinh tế nào?
6.Vùng thừờng xuyên gặp những khó khăn gì về tự nhiên?
7.Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
+ Hoạt động của giáo viên: Chuẩn xác kiến thức.
+ Hoạt động nhóm:
1.Dựa vào h25.1 nhận xét sự tương phản trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa vùng đồi gò phía tây và vùng đồng bằng ven biển/
2.Đọc bảng 25.2nhận xét về tình hình dân cư x• hội của vùng?
3.Nhận xét sự khác biệt về dân cư, x• hội của NTB và BTB?
4.Dân cư và nguồn lao động của vùng có đặc điểm gì?
5.Dựa vào lược đồ xác định những địa danh quan trọng như phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn?    I  Vị trí địa lí và giới hạn l•nh thổ:
-  Kéo dài từ Đà Nẵng đến Ho chi minh city Vietnam.
- Có hai huyện đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Các cảng biển duyên hải NTB là cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Địa hình:
-  Đồng bằng nhỏ hẹp bị các nhánh núi chia cắt ở phía đông.
-  Phía tây là địa hình núi, đồi, gò.
+ Khí hậu: Không có mùa đông lạnh, mùa khô kéo dài.
+ Sông ngòi: Nhỏ, ngắn, dốc, lũ đột ngột.
+ Tài nguyên:- Đất phù sa, đất rừng chân núi.
- Thủy sản, tổ yến.
- Khoáng sản: Cát thủy tinh, ti tan, vàng.

II.    Đặc điểm dân cư, x• hội:
- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
- Tỉ lệ gia tăng còn cao.
- Tỉ lệ dân thành thị lớn.
- Dân cư có truyền thống đấu tranh chống giặc, thiên tai, cần cù lao động.
- Đời sống của các dân tộc cư trú ở phía tây còn khó khăn.

C. Củng cố:
1- Xác định vị trí của vùng duyên hải NTB? Nêu ý nghĩa của vị trí?
2-Khi phát triển kinh tế vùng gặp thuận lợi và khó khăn gì?
3-Tại sao du lịch lại là thế mạnh của vùng?
D.    Hoạt động nối tiếp:
1. Hướng dẫn làm bài tập.
2.Tìm hiểu trước bài 26.

Hiện đại hóa đất nước - Ho chi minh city Vietnam

Mục tiêu bài học:
- Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng l•nh thổ, những điều kiện tự nhiên, đặc điểm dân cư và x• hội của vùng Bắc Trung Bộ.
- Thấy được những khó khăn do thiên tai, chiến tranh gây nên. Các biện pháp khôi phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhất là Ho chi minh city Vietnam.
- Biết đọc lược đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi dẫn dắt.
- Biết vận dụng tính tương phản không gian l•nh thổ theo hướng B –N, Đ- T
trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dân cư – x• hội BTB.
- Sưu tầm tài liệu để làm bài tập.
Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Lược đồ vùng Bắc Trung Bộ.
- Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ.
Hoạt động trên lớp:
A.    Kiểm tra bài cũ:
B.    Bài mới:
Hoạt động của thầy – trò.    Nội dung chính.
+ Họat động của trò:
Quan sát bản đồ tự nhiên kết hợp với lược đồ 23.1 cho biết:
1. Xác định biên giới trên đất liền, d•y Trường Sơn bắc và đường bờ biển?
2.Vị trí của vùng có ý nghĩa gì?
+ Hoạt động của giáo viên:
Chuẩn xác lại kiến thức.
+ Hoạt động của trò:
1.Quan sát h23.1 và dựa vào kiến thức đ• học, cho biết d•y Trường Sơn bắcảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng?
2.Quan sát bản đồ tự nhiên nhận xét địa hình từ T - Đ?
3.Dựa vào h23.1 và h23.2 so sánh tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và nam d•y Hoành Sơn?
4.Nơi nào trong vùng được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
5. BTB thường xảy ra những thiên tai gì? Giải pháp phát triển kinh tế –x• hội trong điều kiện tự nhiên khó khăn ở BTB?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Chia lớp ra 12 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Hoạt động của trò: Hoạt động nhóm
1.Quan sát bảng 23.1cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của BTB?
2.Dựa vào bảng23.2 h•y nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?
3.Dựa vào mục III và hiểu biết thực tế h•y trình bày đặc điểm dân cư và nguồn lao động của vùng kinh tế BTB?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Chuẩn xác kiến thức, rút ra kết luận.
- Thuyết trình về Cố đô Huế, dự án xây dựng khu kinh tế mở trên vùng biên giới Việt –Lào và dự án phát triển hành lang đông – tây sẽ mở ra nhiều triển vọng phát triển kinh tế cho vùng BTB.    I. Vị trí địa lí và giới hạn:
- Cầu nối giữa Bắc Bộ với các vùng phía nam Ho chi minh city Vietnam.
- Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra biển Đông và ngược lại.

II.  Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Khí hậu: Phía đông của d•y Trường Sơn bắc có khí hậu khác phía tây.
- Tiềm năng rừng phía bắc d•y Hoành Sơn phong phú hơn phía nam.
- Vùng thường xuyên gặp thiên tai như b•o, lụt,gió lào, lũ quét,cát lấn, cát bay, hạn hán.

III.  Đặc điểm dân cư, x• hội:

- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.
- Đời sống còn gặp nhiều khó khăn.
- Dân cư có truyền thống lao đọng cần cù, dũng cảm, giàu nghị lực trong đấu tranh chống thiên tai và giặc ngoại xâm.

C. Củng cố:
1. Điều kiện tự nhiên của BTB có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế x• hội Ho chi minh city Vietnam?
2.Phân bố dân cư ở BTB có đặc điểm gì?
D. Hoạt động nối tiếp:
    1. Làm bài tập 3 trang 85 sách giáo khoa.
2.Hướng dẫn làm bài tập trong tập bản đồ.
     3.Đọc trước bài 24.

Vùng Đồng bằng sông Hồng. - Ho chi minh city Vietnam

C. Củng cố:
1. Cho học sinh thảo luận về vai trò của các thành phần kinh tế trong các ngành kinh tế của Ho chi minh city Vietnam.
( Trong N-L-Ng vai trò chủ yếu thuộc về kinh tế cá thể và tập thể)
2. Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập.
D. Bài tập về nhà:
1. Bài tập 2 SGK trang 23.
2. Làm trong bài tập bản đồ và vở bài tập.
3. Đọc lại các bài: Địa hình, khí hậu, sinh vật, đất, sông ngòi.
Vùng Đồng bằng sông Hồng.

Mục tiêu bài học:
- Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng. Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp, dịch vụ đang chuyển biến tích cực.
- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư.
- Các thành phố Hà Nội, Ho chi minh city Vietnam là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của ĐBSH.
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Lược đồ kinh tế vùng ĐBSH.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở ĐBSH.
Hoạt động trên lớp:
A.    Kiểm tra bài cũ:
1.    Cho biết ĐBSH có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế –x• hội ?
2.    Làm bài tập số 3 trang 75.
B.    Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò    Nội dung chính.
+Hoạt động của trò:
1.Quan sát h21.1 Nhận xét sự thay đổi về tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng ?

(1995: 18,3 nghìn tỉ.
2002:55,2 nghìn tỉ.)
2.Dựa vào hình 21.2 cho biết địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm?
3.Kể tên các sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng?
+ Hoạt động của giáo viên: Chuẩn xác kiến thức.
+Hoạt động của trò:
1.Dựa vào bảng 21.1 h•y so sánh năng xuất lúa của ĐBSH với ĐBSCL và cả nước.
2.Tìm hiểu nguyên nhân tăng sản lượng lương thực ởĐBSH
(Thâm canh, tăng năng xuất)    IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1.    Công nghiệp:

- Khu vực công nghiệp tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP của vùng.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng là: Chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí.
2. Nông nghiệp:
- Nghề trồng lúa nước có trình độ thâm canh cao.
- Vụ đông với nhiều cây trồng ưa lạnh đang trở thành vụ sản xuất chính.
- Chăn nuôi lợn phát triển chiếm 27,2  cả nước. Nuôi bò, gia cầm cũng phát triển.

3. Ngoài cây lúa, ở ĐBSH còn trồng cây nào khác?
4. Lợi ích của việc đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở ĐBSH?
5. Kể một số ngành dịch vụ của vùng? Tại sao dịch vụ đặc biệt là giao thông vận tải lại phát triển mạnh ở ĐBSH?
6.Dựa vào bản đồ xác định vị trí và nêu ý nghĩa KT-XH của sân bay Nội Bài và cảng Hải Phòng?

7. Kể một số địa danh du lịch của vùng?
8.Tìm các trung tâm kinh tế lớn của vùng? Nêu các ngành kinh tế của mỗi trung tâm?
9. Đọc tên các tỉnh thành phố trong địa bàn kinh tế trọng điểm?   

3.    Dịch vụ:
-Dịch vụ phát triển đặc biệt là dịch vụ vận tải, bưu chính viễn thông và du lịch.

V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Bản đồ hành chính Ho chi minh city Vietnam


Mục tiêu bài học:
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những năm gần đây.
- Hiểu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển.
- Có kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét.
Thiết bị cần thiết:
- Bản đồ hành chính Ho chi minh city Vietnam.
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991-2002.
- Một số tranh ảnh về thành tựu kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới.
Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ:  Kiểm tra bài thực hành.
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò    Nội dung chính
+ Hoạt động của trò:
Đọc phần 1, kết hợp với kiến thức thực tế cho biết nền kinh tế Ho chi minh city Vietnam trước thời kì đổi mới có đặc điểm gì?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Đưa ra một số dẫn chứng để từ đó khái quát lên đặc điểm nền kinh tế Ho chi minh city Vietnam trước thời kì đổi mới.
- Giải thích cho học sinh khủng hoảng kinh tế.( lạm phát cao, sản xuất bị đình trệ, lạc hậu).
- Giáo viên chia lớp ra 12 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Hoạt động của trò:
Tìm hiểu phần 2 SGK, h6.1, h6.2, và tra cứu thuật ngữ cuối sách giáo khoa cho biết:
1. Như thế nào là chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
2. Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế? Xu hướng này thể hiện rõ ở khu vực nào?
3. xác định các vùng kinh tế trọng điểm? Phạm vi l•nh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm?
4. Nguyên nhân của chuyển dịch cơ cấu ngành?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Gợi ý cho học sinh phân tích h6.1:
* Năm 1991 N-L-Ng chiếm tỉ trọng lớn nhất( kinh tế chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị trường)
* Năm 1995 bình thường hóa quan hệ Việt Mĩ, gia nhập ASEAN.
* 1997 khủng hoảng tài chính khu vực ĐNA.
- Hướng dẫn học sinh nhìn sơ đồ6.2 để thấy sự giao thoa giữa các vùng kinh với vùng kinh tế trọng điểm.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung cho nhau.
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
+ Hoạt động của trò:
Tìm hiểu SGK cho biết:
1. Những thành tựu đ• đạt.
2. Những khó khăn cần vượt qua.
3. Hướng giải quyết hiện nay như thế nào?
4. Lấy một vài ví dụ về khó khăn nước ta gặp trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
    I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới:
- Bị thiệt hại nhiều trong chiến tranh.
- Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp lạc hậu.
- Kinh tế rơi vào khủng hoảng kéo dài.

II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới:

1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Đặc trưng bởi 3 chuyển dịch.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành.
- Chuyển dịch cơ cấu l•nh thổ.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.

2. Những thành tựu và thách thức:
+ Thành tựu:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH.
- Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
+ Khó khăn:
- Phân hóa giàu nghèo.
- Tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
- Những bất cập trong sự phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
- Vấn đề việc làm.
- Những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.

Phân tích và so sánh pháp dân số năm 1989 và năm 1999. - Ho chi minh city Vietnam

1. Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở Ho chi minh city Vietnam?
2. Nêu một số thành tựu đ• đạt được trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống?
D. Bài tập về nhà:
1. Sưu tầm tranh ảnh cuộc sống của nhân dân ta.
2. Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 3 SGK, bài tập bản đồ, vở bài tập địa lí lớp 9.
Phân tích và so sánh pháp dân số
năm 1989 và năm 1999.
Mục tiêu bài học:
- Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số.
- Tìm sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Ho chi minh city Vietnam.
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế-x• hội đất nước.
Thiết bị cần thiết:
Hai pháp dân số năm 1989 và 1999 phóng to.
Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thây-trò    Nội dung chính.
+ Hoạt động của trò:
Nhắc lại cơ cấu dân số của Ho chi minh city Vietnam?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Giải thích qua lại tháp dân số, cách vẽ.
- Chia lớp thành 12 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Hoạt động của trò:
- Nhóm 1-6: Câu 1,2.
- Nhóm 7-12: Câu 1,3.
1.Quan sát tháp dân số năm 1989 và 1999. H•y so sánh 2 tháp dân số về các mặt:
- Hình dạng của tháp.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc.
2. Nhận xét sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta? Giải thích nguyên nhân?
3.Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế –x• hội? Chúng ta cần có biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăn này?
+ Hoạt động của giáo viên:
- cho các nhóm báo cáo kết quả, và nhận xét bổ sung cho nhau.
- Chuẩn xác kiến thức cần ghi nhớ.

    1. Phân tích và so sánh:
+ Hình dạng: Đều có đáy rộng, đỉnh nhọn, chân đáy năm 1999 thu hẹp hơn.
+ Cơ cấu dân số: Tuổi dưới và trong tuổi lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 ít hơn năm 1989. Độ tuổi ngoài lao động và trong lao động năm 1999 cao hơn năm 1989.
+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao và thay đổi giữa hai tháp tuổi.
2. Nhận xét:
+ Thuận lợi;
+ Khó khăn:
+ Biện pháp giải quyết:
- Giảm tốc độ gia tăng tự nhiên.
- Phân bố lại dân cư và lao động.
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
- Đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, giới thiệu việc làm.

Nguồn lao động Ho chi minh city Vietnam

C. Củng cố:
1. Tìm đọc tên một số khu vực tập trung đông dân cư của Ho chi minh city Vietnam?
2. Nêu những điểm khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị?
D. Bài tập về nhà:
1. Bài tập 3 trang 14 sách giáo khoa.
2. Bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập.

Mục tiêu bài học:
- Hiểu và trình bày đặc điểm của nguồn lao động và sử dụng lao động ở Ho chi minh city Vietnam.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
- Biết nhận xét các biểu đồ.
Phương tiện dạy học cần thiết:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động ( phóng to SGK).
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động.
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về sự nâng cao chất lượng cuộc sống.
Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của Ho chi minh city Vietnam? Giải thích tại sao có sự phân bố như vậy?
2. Chỉ, đọc tên các đô thị lớn, nhận xét sự phân bố?
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò    Nội dung chính
+ Hoạt động của giáo viên:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục1, h4.1.
- Chia lớp thành 12 nhóm.
+ Hoạt động của trò:
Các nhóm trả lời câu hỏi:
1. Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
2. Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cần có biện pháp gì?
3. Nhận xét cơ cấu lao động thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Cho các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung cho nhau.
- Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.
- Thuyết trình về những cố gắng của nhà nước trong việc sử dụng lao động trong giai đoạn 1991-2003.
+ Hoạt động của trò:
1. Dựa vào hình 4.2 h•y nêu những nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
2. Rút ra kết luận về xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng lao động? Giải thích tại sao?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Cho học sinh phát biểu, bổ sung cho nhau.
- Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.
+ Hoạt động của trò:
Dựa vào SGK và thực tế cho biết:
1. Tại sao việc làm đang là vấn đề gay gắt ở Ho chi minh city Vietnam?
2. Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi.
- Chuẩn xác kiến thức.
+ Hoạt động của trò:
1. Đọc mục 3 và hiểu biết thực tế nêu những thành tựu đ• đạt được trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Quan sát h4.3 giải thích ý nghĩa?
3. Nhà nước đ• và đang có những biện pháp gì để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân ở mọi miền đất nước?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Cho học sinh phát biểu, bổ sung cho nhau.
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
- Giải thích chỉ số HDI    I. Nguồn lao động và sử dụng lao động:
1. Nguồn lao động:
- Mặt mạnh: Nguồn lao động dồi dào, cần cù, chịu khó, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, năng động sáng tạo, linh hoạt trong cơ chế thị trường.
- Hạn chế: Lao động có chuyên môn kĩ thuật còn ít, thể lực yếu, thiếu tác phong công nghiệp, phân bố chưa hợp lí.

2. Sử dụng lao động:
- Cơ cấu sử dụng lao động đang thay đổi. Giảm tỉ trọng lao động trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ.

II. Vấn đề việc làm:
- Hiện nay thiếu việc làm và thất nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao.
- Hướng giải quuyết:
* Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
* Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
* Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
* Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, giới thiệu việc làm.
III. Chất lượng cuộc sống:
- Thành tựu:
* Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cỉa thiện.
* Mức thu nhập bình quân trên đầu người tăng.
* Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%.
* Người dân được hưởng các dịch vụ x• hội ngày càng tốt hơn.
* Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi.
- Hạn chế:
* Chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng.
* Sự phân hóa giàu nghèo còn khá rõ rệt nhất là ở các thành phố lớn như Ho chi minh city Vietnam.

Loại hình quần cư Ho chi minh city Vietnam

C. Củng cố:
1.    Trình bày tình hình gia tăng dân số của Ho chi minh city Vietnam?
2.    Kết cấu dân số theo độ tuổi của Ho chi minh city Vietnam thay đổi như thế nào? Tại sao?
3.    Kết cấu dân số có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế x• hội?
D. Bài tập về nhà: Bài số 3 trang 10, bài tập bản đồ.
             
Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
Mục tiêu bài học:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của Ho chi minh city Vietnam.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hóa ở Ho chi minh city Vietnam.
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, phân tích một số bảng số liệu về dân cư.
- ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
Các phương tiện cần thiết:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư của Việt nam.
- Bảng thống kê mật độ dân số và một số đô thị ở việt Nam.
Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta.
2. Làm bài tập 3 trang 10 sách giáo khoa.
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò    Nội dung chính
+ Hoạt động của học sinh:
Tìm hiểu mục1 và lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở Việt Nam năm 1999 cho biết:
1. Nhận xét mật độ dân số trung bình của nước ta năm 2003 so với năm 1989?
2. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng nào, thưa ở vùng nào? Tại sao?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Cho học sinh thảo luận theo cặp nhóm câu hỏi 2 và rút ra nhận xét.
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
- Giáo viên chia lớp thành 12 nhóm, giao phần việc cho các nhóm.
+ Hoạt động của trò:
Dựa vào mục 2, tranh ảnh về quần cư và kiến thức thực tế cho biết:
1. Đặc điểm chung của quần cư nông thôn? Những thay đổi của quần cư nông thôn?
2. Sự khác nhau của quần cư  nông thôn giữa các vùng? Tại sao lại có sự khác nhau đó?
3. Đặc điểm của quần cư thành thị?
4. Sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn.
+ Hoạt động của giáo viên:
Giúp cho học sinh tìm hiểu về
- Qui mô dân số.
- Tên gọi các điểm quần cư ở các vùng miền, dân tộc khác nhau.
- Hoạt động kinh tế chính.
- Mật độ nhà ở và cách bố trí trong nhà.
- Rút ra nhận xét: Sự thích nghi của con người với thiên nhiên và hoạt động kinh tế của người dân.
+ Hoạt động của trò:
1. Quan sát h3.1 nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị ở Ho chi minh city Vietnam? Giải thích?
2. Nơi em sống thuộc loại hình quần cư nào? Phân tích đặc điểm của nó?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Cho học sinh phát biểu, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.
+ Hoạt động của trò:
Dựa vào bảng 3.1 cho biết:
1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của Ho chi minh city Vietnam?
2. Sự thay đổi của tỉ lệ dân thành thị đ• phản ánh quá trình đô thị hóa ở Ho chi minh city Vietnam như thế nào?
Dựa vào h3.1 cho biết:
1. Các thành phố ở nước ta phân bố như thế nào?
2. Nhận xét qui mô của các thành phố ở nước ta?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Cho cá nhân trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.
- Cho học sinh thảo luận về vấn đề đặt ra khi dân số tập trung quá đông ở các thành phố lớn.    I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
- Nước ta có mật độ dân số cao và ngày càng tăng.
- Dân cư nước ta phân bố không đều.
* Tập trung ở đồng bằng ven biển và các đô thị lớn.
* Miền núi thưa dân.
* Phần lớn sống ở nông thôn.

II. Các loại hình cư trú:
1. Quần cư nông thôn:
- Mật độ nhà ở thưa, các bản làng cách xa nhau.
- Tên gọi khác nhau.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông, lâm, ngư nghiệp.
2. Quần cư thành thị:
- Mật độ dân số cao.
- Nhà san sát, kiểu nhà ống, chung cư.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu: công nghiệp, dịch vụ...

III. Đô thị hóa:
- Các đô thị ở nước ta phần lớn có qui mô vừa và nhỏ, phân bố ở đồng bằng ven biển.
- Quá trình đô thị hóa tốc độ ngày càng cao.
- Trình độ đô thị hóa còn thấp.

Cơ cấu dân số của Ho chi minh city Vietnam

Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Nhớ số dân của nước ta trong một thời điểm gần nhất.
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết đặc điểm cơ cấu dân số (theo độ tuổi, theo giới) và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của Ho chi minh city Vietnam. Nguyên nhân của sự thay đổi đó.
- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê một số biểu đồ dân số.
- ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí.
Các thiết bị dạy học:
- Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ:
Nước ta có bao nhiêu dân tộc, những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ.
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò    Nội dung chính
+ Hoạt động của trò:
Dựa vào sách giáo khoa và thực tế cho biết:
1. Dân số nước ta năm 2002?
Tới nay dân số nước ta khoảng bao nhiêu?
2. Nước ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới? Điều đó nói lên đặc điểm gì về dân số của nước ta?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Chuẩn xác lại kiến thức.
- Chia lớp thành 12 nhóm.
- Giao việc cho các nhóm.
+ Hoạt động của học sinh:
Các nhóm thảo luận câu hỏi theo phiếu.
1.Dựa vào 2.1nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta?
2. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng?
3. Dân số đông và tăng nhanh gây hậu quả gì?
4. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta?
5. Nêu những biện pháp nhằm giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số?
6. Dựa vào 2.1 cho biết vùng nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất các vùng nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn trung bình của cả nước? Rút ra kết luận gì?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Cho các nhóm báo cáo kết quả và bổ sung cho nhau.
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
+Hoạt động của trò(cá nhân)
1. Dựa vào bảng số liệu 2.2 và hiểu biết thực tế cho biết cơ cấu dân số Ho chi minh city Vietnam thuộc loại nào? Cơ cấu dân số này có thuận lợi và khó khăn gì?
2. Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới và nguyên nhân của nó?
    I. Số dân:
- Năm 2002: 79,7 triệu.
- Năm 2003: 80,9 triệu.
Diện tích nước ta đứng thứ 60
Dân số nước ta đứng thứ 14.

II. Gia tăng dân số:
- Dân số nước ta tăng nhanh từ những năm 50 của thế kĩ 20.
- Tốc độ tăng dân số có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn có sự khác nhau giữa các vùng.

III. Cơ cấu dân số:
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi tỉ lệ trẻ em giảm.
- Tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.
- Tỉ lệ giới tính thấp và đang có xu hướng thay đổi.
- Tỉ lệ giới tính khác nhau giữa các địa phương.

Dân tộc Việt Nam - Ho chi minh city Vietnam

Mục tiêu bài học:
Sau bài học học sinh cần:
- Biết được nươớc ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc ở nơước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc.
Thiết bị cần thiết:
- Bản đồ dân cư Ho chi minh city Vietnam.
- Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam.
Hoạt động trên lớp:
A. ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
- Giới thiệu chương trình địa lí lớp 9.
   Cả năm 52 tiết. Kì I : 35 tiết. Kì II. 17 tiết.
B. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước đoàn kết, các dân tộc đ• sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Hoạt động của thầy-trò.    Nội dung chính.
+ Hoạt động của giáo viên:
- Giáo viên cho học sinh kể một số dân tộc ở nước ta?
- Chia lớp thành 12 nhóm:
+ Hoạt động của trò:
- Nhóm 1- 6: Trình bày một số nét khái quát về dân tộc kinh.
- Nhóm 7- 12: Trình bày một số nét khái quát về các dân tộc ít người.
+ Hoạt động của giáo viên:
- Cho các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét bổ sung cho nhau.
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
+Hoạt động của trò(cá nhân)
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
2. Lấy một vài ví dụ thực tế chứng minh các dân tộc ở nước ta ở nước ta bình đẳng và đoàn kết với nhau?
3. Dựa vào vốn hiểu biết h•y cho biết dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
4. Cho biết dân tộc ít người nào cư trú ở đồng bằng?
5. Nêu những nét khác nhau giữa dân tộc Việt và dân tộc ít người? 
    I. Các dân tộc ở Ho chi minh city Vietnam:
+ Cả nước có 54 dân tộc.
- Dân tộc Việt.
- Các dân tộc ít người.
- Các dân tộc khác nhau về quần cư, hoạt động kinh tế chủ yếu.

II. Phân bố các dân tộc:
1. Dân tộc Việt:
Phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.

C. Củng cố:
1. Ngày nay phân bố các dân tộc có những thay đổi như thế nào? Cho ví dụ?
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 3 trang 6.
D. Bài tập về nhà:
1. Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc.
2. Làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập địa lí.