Thứ Hai, 24 tháng 10, 2011

Vùng Đồng bằng sông Hồng. - Ho chi minh city Vietnam

C. Củng cố:
1. Cho học sinh thảo luận về vai trò của các thành phần kinh tế trong các ngành kinh tế của Ho chi minh city Vietnam.
( Trong N-L-Ng vai trò chủ yếu thuộc về kinh tế cá thể và tập thể)
2. Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập.
D. Bài tập về nhà:
1. Bài tập 2 SGK trang 23.
2. Làm trong bài tập bản đồ và vở bài tập.
3. Đọc lại các bài: Địa hình, khí hậu, sinh vật, đất, sông ngòi.
Vùng Đồng bằng sông Hồng.

Mục tiêu bài học:
- Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng. Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp, dịch vụ đang chuyển biến tích cực.
- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư.
- Các thành phố Hà Nội, Ho chi minh city Vietnam là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của ĐBSH.
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Lược đồ kinh tế vùng ĐBSH.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở ĐBSH.
Hoạt động trên lớp:
A.    Kiểm tra bài cũ:
1.    Cho biết ĐBSH có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế –x• hội ?
2.    Làm bài tập số 3 trang 75.
B.    Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò    Nội dung chính.
+Hoạt động của trò:
1.Quan sát h21.1 Nhận xét sự thay đổi về tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng ?

(1995: 18,3 nghìn tỉ.
2002:55,2 nghìn tỉ.)
2.Dựa vào hình 21.2 cho biết địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm?
3.Kể tên các sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng?
+ Hoạt động của giáo viên: Chuẩn xác kiến thức.
+Hoạt động của trò:
1.Dựa vào bảng 21.1 h•y so sánh năng xuất lúa của ĐBSH với ĐBSCL và cả nước.
2.Tìm hiểu nguyên nhân tăng sản lượng lương thực ởĐBSH
(Thâm canh, tăng năng xuất)    IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1.    Công nghiệp:

- Khu vực công nghiệp tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP của vùng.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng là: Chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí.
2. Nông nghiệp:
- Nghề trồng lúa nước có trình độ thâm canh cao.
- Vụ đông với nhiều cây trồng ưa lạnh đang trở thành vụ sản xuất chính.
- Chăn nuôi lợn phát triển chiếm 27,2  cả nước. Nuôi bò, gia cầm cũng phát triển.

3. Ngoài cây lúa, ở ĐBSH còn trồng cây nào khác?
4. Lợi ích của việc đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở ĐBSH?
5. Kể một số ngành dịch vụ của vùng? Tại sao dịch vụ đặc biệt là giao thông vận tải lại phát triển mạnh ở ĐBSH?
6.Dựa vào bản đồ xác định vị trí và nêu ý nghĩa KT-XH của sân bay Nội Bài và cảng Hải Phòng?

7. Kể một số địa danh du lịch của vùng?
8.Tìm các trung tâm kinh tế lớn của vùng? Nêu các ngành kinh tế của mỗi trung tâm?
9. Đọc tên các tỉnh thành phố trong địa bàn kinh tế trọng điểm?   

3.    Dịch vụ:
-Dịch vụ phát triển đặc biệt là dịch vụ vận tải, bưu chính viễn thông và du lịch.

V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét